Nguyên văn chữ Hán
敕
慈濟彰靈南海巨族玉鱗之神。護國庇民,稔著靈應。節蒙頒贈敕準許奉事。肆今丕膺耿命,緬念神庥。可加贈慈濟彰靈助信之神。仍準許符吉縣興良村依舊奉事。神其相佑保我黎民。
欽哉!
紹治參年玖月貳拾壹日。
Phiên âm
Sắc Từ Tế Chương Linh Nam Hải Cự Tộc Ngọc Lân chi thần. Hộ quốc tý dân, nẫm trứ linh ứng. Tiết mông ban tặng sắc chuẩn hứa phụng sự. Tứ kim phi ưng cảnh mệnh, miến niệm thần hưu. Khả gia tặng Từ Tế Chương Linh Trợ Tín chi thần. Nhưng chuẩn hứa Phù Cát huyện Hưng Lương thôn y cựu phụng sự. Thần kỳ tướng hựu bảo ngã lê dân. Khâm tai!
Thiệu Trị tam niên, cửu nguyệt, nhị thập nhất nhật.
Dịch nghĩa
Sắc:
Thần là Từ Tế Chương Linh Nam Hải Cự Tộc Ngọc Lân. Bảo vệ cho nước che chở cho dân, lâu nay linh ứng tỏ rõ. Đã từng được ban cấp chuẩn cho thờ phụng. Nay đúng vào dịp trẫm nối thừa mệnh lớn, xa nhớ đến phúc của thần. Nên gia tặng cho thần là Từ Tế Chương Linh Trợ Tín. Vẫn chuẩn cho thôn Hưng Lương huyện Phù Cát thờ phụng như trước.
Thần ấy hãy bảo vệ giúp đỡ cho dân đen của ta.
Kính cẩn đấy!
Ngày 21 tháng 9 năm thứ 3 niên hiệu Thiệu Trị (tức Dương lịch năm 1843)