Nguyên văn chữ Hán:
千手千眼隨處以渡生;
大慈大悲尋聲而救苦。
Phiên âm:
Thiên thủ thiên nhãn[1] tùy xứ dĩ độ sinh;
Đại từ đại bi tầm thanh nhi cứu khổ[2].
Dịch nghĩa:
Vị trí: E1 – E10
[1] Thiên thủ thiên nhãn: là gọi tắt danh hiệu Bồ tát quán âm, gọi đủ là Thiên thủ thiên nhãn quán thế âm.
[2] Bồ tát có lòng đại từ đại bi quán chiếu và nghe âm thanh chúng sinh niệm danh hiệu ngài ở đâu thì đến cứu khổ.
Chấm điểm