
Câu đối số 23 cụm di tích đình – đền – chùa Phú Thị (Gia Lâm, Hà Nội)
Nguyên văn chữ Hán 十八子終昭母則; 弟三皇后正宮妃。 Phiên âm Thập bát tử chung
Nguyên văn chữ Hán 十八子終昭母則; 弟三皇后正宮妃。 Phiên âm Thập bát tử chung
Nguyên văn chữ Hán 何隆何袞吾道在天地; 所聞所見人心自古今。 Phiên âm Hà long hà cổn
Nguyên văn chữ Hán 黎派地鐘靈雲傘奇徵仙跡顯; 李朝天作合坤簾範懿母儀尊。 Phiên âm Lê phái địa chung
Nguyên văn chữ Hán 磊鄉秀氣德流千載合; 超類鐘靈李代九重昭。 Phiên âm Lỗi hương tú khí
Nguyên văn chữ Hán 南國萬年開正統華盧有此功神; 北山五氣合朝元土磊居然旺相。 Phiên âm Nam quốc vạn niên
Nguyên văn chữ Hán 舊營城古廟洋洋乎嶂山德水陟降餘靈; 正統翼皇丁巍巍然瞿越華盧英雄往事。 Phiên âm Cựu doanh thành cổ
Nguyên văn chữ Hán 大瞿越社稷匡扶炳若芳名垂竹帛。 皇南邦袞花榮耀巍然正氣共山河; Phiên âm Đại Cù Việt xã
Nguyên văn chữ Hán 轟烈故丁朝十二使君歸相閫; 赫濯嚴西位千秋民社奉靈祠。 Phiên âm Oanh liệt cố Đinh
Nguyên văn chữ Hán 宮臺隆奉祀將傳土磊舊軍營; 旄越凜威聲長記華 慮真相畧。 Phiên âm Cung đài long
Nguyên văn chữ Hán 漕派聯芳脈引大揚彰祖教; 雲門列燭覺華崇福鬱心宗。 Phiên âm Tào phái liên phương
Nguyên văn chữ Hán 東土不來西天不去傳承道脈于滋; 菩提非樹明鏡非臺衣鉢家風在此。 Phiên âm Đông độ bất lai
Nguyên văn chữ Hán 境中泯念方知流水衍真空; 塵心妄動自然有起有沉淪。 Phiên âm Cảnh trung miến niệm